Bệnh thận IGA

Bệnh lý thận IGA là một thể của viêm cầu thận mãn tính, bệnh được phát hiện vào năm 1968. Bệnh được miêu tả là tình trạng lắng đọng tại gian mạch cầu thận. Với những biểu hiện lâm sàng rất dễ nhận biết đó là đi tiểu kèm máu nhạt, tình trạng này thường lặp đi lặp lại nhiều lần. Mức độ nặng của bệnh là hội chứng thận hư.

Bệnh diễn biến dài theo thời gian và khá lành tính. Ngoài ra còn những bệnh nhân có hội chứng thận hư  thì cần được y học can thiệp. Số còn lại bệnh diễn biến âm thầm và người bệnh không phát hiện ra nên sau một khoảng thời gian hơn 10 năm thì bệnh đã tiến triển đến giai đoạn suy thận.

Theo y học cổ truyền với biểu hiện chủ yếu là đi tiểu kèm máu nên bệnh thận IGA thuộc phạm trù niệu huyết. Có những biểu hiện như:

  1. Phù thũng
  2. Đau lưng
  3. Mỏi gối
  4. Suy nhược cơ thể

Như các chứng bệnh khác thì y học chữa bệnh cũng theo nguyên tắc chung là kết hợp chặt chẽ giữa dùng thuốc và có một chế độ ăn uống, hoạt động phù hợp với từng thể của bệnh.

Những bài thuốc chữa bệnh thận IGA:

1) Thể bệnh Phong nhiệt nhiễu lạc.( thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết )

  • Vị thuốc:
  • Ngân hoa 15g
  • Liên kiều 5g
  • Trúc diệp 12g
  • Ngưu bàng tử 12g
  • Đạm đậu xị 12g
  • Cam thảo 5g
  • Cát cánh 12g
  • Huyền sâm 15g
  • Bạch mao căn 20g
  • Ngư tinh thảo 20g

Điều trị đi tiểu ra máu.

Cách dùng: sắc uống mỗi ngày một thang theo chỉ dẫn của thầy thuốc

2) Bài thuốc: Hạ tiêu thấp nhiệt

Vị thuốc:

  • Củ sen 15g
  • Bông mã đề 15g
  • Mộc thông 9g
  • Sinh địa hoàng 15
  • Đương quy 9g
  • Chi tử 9g
  • Đạm trúc diệp 12g
  • Cam thảo 5g
  • Nhân trần 15g
  • Thạch vĩ 15g
  • Biền súc 15g

Cách dùng: sắc uống mỗi ngày một thang.

3) Tâm hỏa cang thịnh phương pháp điều trị phép trị là thanh âm tả hỏa, lương huyết chỉ huyết.

 

  • Sinh địa hoàng 18g
  • Trúc diệp 12g
  • Mộc thông 9g
  • Cam thảo 5g
  • Bồ hoàng 9g 
  • Ngẫu tiết 15g
  • Hoạt thạch 20g
  • Chi tử 6g

Cách dùng: sắc uống ngày  một thang

 

4) Âm hư hỏa vượng: phương pháp điều trị (tư dưỡng can thận, lương huyết, chỉ huyết)

Vị thuốc:

  • Tri mẫu 12g
  • Hoàng bá bắc 12g
  • Sinh tha 18g
  • Sơn thù 9g
  • Hoài sơn 12g
  • Đan bì 9g
  • Bạch linh 9g
  • Trạch tả 9g
  • Bạch mao căn 20g
  • Tiểu kế 20g

Cách dùng: sắc uống mỗi ngày một thang.

5) Khí bất miếp huyết: phương pháp điều trị: ích khí miếp huyết

Vị thuốc:

  • Đẳng sâm 12g
  • Bạch truật 9g
  • Hoàng kỳ 15g
  • Đương quy 9g
  • Phục thần 9g
  • Viễn trí 4g
  • Toan tán nhân 9g
  • Mộc hương 4g
  • Sao phong 15g
  • Bạch thước 9g
  • Cam thảo 6g
  • Sao đen 15g

Cách dùng: sắc uống mỗi ngày một thang.

6) Khí trệ huyết ứ. Phương pháp điều trị (ích khí hoạt huyết)

Vị thuốc:

  • Hoàng kỳ 20g
  • Bạch truật 9g
  • Hoài sơn 12g
  • Đẳng sâm 12g
  • Khiếm thực 12g
  • Xích thước 12g
  • Xuyên khung 6g
  • Quy vĩ 9g
  • Địa long 9g
  • Đan sâm 15g
  • Ích mẫu 20g

cách dùng: sắc uống mỗi ngày một thang.

 

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *